Đâu là bộ tiêu chuẩn cho khách sạn 3 sao?

Đăng bởi Sao Thái Bình
Thứ Fri,
25/06/2021

Mô hình khách sạn 3 sao là dòng khách sạn phổ biến và theo thống kế chúng chiếm tỉ trọng lớn nhất. Là phân khúc mà thị trường khách sạn được nhiều người lựa chọn. Bạn muốn startup khách sạn? Bạn đang theo học chuyên ngành du lịch, quản trị nhà hàng khách sạn? Hay đơn giản, bạn muốn tìm hiểu thêm kiến thức?  Mời bạn theo chân Sao Thái Bình khám phá: Đâu là bộ tiêu chuẩn cho khách sạn 3 sao nhé!

 

Khái quát chung về khách sạn 3 sao

So với khách sạn 2 sao, mô hình khách sạn 3 sao sở hữu nhiều dịch vụ, tiện nghi đi kèm nhiều hơn. Một khách sạn 3 sao ngoài yêu cầu phải đáp ứng về số lượng phòng là từ 50 phòng trở lên. Kiến trúc đạt chuẩn là có thể kèm theo phòng tập thể dục, khu vực ăn uống, hồ bơi, phòng hội nghị và một số các dịch vụ tiện nghi khác. 

Khách sạn 3 sao có sự đầu tư nhiều hơn về vị trí, kiến trúc, quy mô, sư tiện ích,… Tất cả đều được yêu cầu khắt khe hơn cả. Đặc biệt về nội thất, nội thất được chú trọng tỉ mỉ, được thiết kế rất chỉn chu, mang tính thẩm mỹ cao. 

Tiêu chuẩn đánh giá khách sạn 3 sao về cơ sở hạ tầng

Tiêu chuẩn về vị trí, kiến trúc

1. Tiêu chuẩn về vị trí

Khách sạn phải được xây dựng ở vị trí giao thông tiện lợi; cách bệnh viện, trường học ít nhất 100m căn cứ vào ranh giới giữa hai cơ sở; không được nằm liền kề hoặc trong khu vực an ninh quốc phòng và các mục tiêu cần được bảo vệ theo quy định hiện hành.

2. Tiêu chuẩn về kiến trúc

2.1. Yêu cầu về kiến trúc
  • Thiết kế kiến trúc đẹp. 
  • Thiết kế kiến trúc đạt tiêu chuẩn, vật liệu xây dựng tốt, nội và ngoại thất được bài trí đẹp, sang trọng. 
  • Không gian xanh: Có sân vườn cây xanh (không bắt buộc đối với các khách sạn ở trung tâm thành phố).
  • Quy mô khách sạn: Tối thiểu phải có 50 buồng phòng.
  • Có mái che trước sảnh đón tiếp.
  • Có cửa ra vào riêng cho khách và nhân viên.
  • Hành lang: Thuận tiện đi lại và đảm bảo an toàn thoát hiểm.
  • Chỗ để xe: Có khu vực gửi xe cho khách (trong hoặc ngoài khu vực).

  • 2.2. Yêu cầu về diện tích buồng phòng, phòng vệ sinh (m2)

    Phòng ngủ: 

  • Phòng 1 giường đơn: 18m2.
  • Phòng 2 giường đôi hoặc 2 giường đơn: 22m2.
  • Tùy từng loại phòng mà kích thước giường ngủ được thiết kế phù hợp. Đặc biệt phòng phải được cách âm tốt và hệ thống bảo mật cao.

    2.3. Yêu cầu khu vực nhà hàng, bar
  • 01 nhà hàng có quầy bar.
  • Số ghế nhà hàng bằng 60% số lượng.
  • Phòng vệ sinh cho nam và nữ riêng (áp dụng đối với nhà hàng tách rời sảnh đón tiếp).
  • Khu vực hút thuốc riêng.

  • 2.4. Yêu cầu về khu vực bếp
  • Được thiết kế thuận tiện cho việc vận chuyển thức ăn đến nhà hàng.
  • Khu vực bếp nóng-lạnh được tách riêng.
  • Có diện tích phù hợp đảm bảo quy trình sơ chế, chế biến món ăn.
  • Thiết bị thông gió tốt.
  • Có các biện pháp phòng ngừa, ngăn chặn động vật côn trùng gây hại.
  • Trần bếp thuận tiện cho việc vệ sinh và đảm bảo an toàn.
  • Sàn phẳng, vật liệu chống trơn, dễ cọ rửa.
  • Lối chuyển rác tách biệt, đảm bảo vệ sinh.
  • 01 phòng họp 30 ghế.
  • Phòng vệ sinh cho nam và nữ riêng (áp dụng đối với nhà hàng tách rời sảnh đón tiếp).
  • 2.5. Yêu cầu về phòng hội thảo, phòng họp
  • 01 phòng họp 30 ghế.
  • Phòng vệ sinh cho nam và nữ riêng (áp dụng đối với nhà hàng tách rời sảnh đón tiếp).
  • 2.6. Yêu cầu về khu vực cán bộ nhân viên
  • Phòng làm việc của quản lý và các bộ phận chức năng.
  • Phòng trực buồng.
  • Phòng thay quần áo.
  • Phòng vệ sinh cho nam và nữ riêng.
  • 2.7. Yêu cầu về khu vực kho
  • Có kho bảo quản nguyên vật liệu, thực phẩm.
  • Có kho để đồ dùng, thiết bị dự phòng.
  • Tiêu chuẩn về trang thiết bị tiện nghi

    1. Tiêu chuẩn về sảnh đón tiếp

  • Quầy lễ tân.
  • Wifi.
  • Điện thoại.
  • Bộ bàn ghế tiếp khách.
  • Bảng hoặc màn hình niêm yết giá dịch vụ và phương thức thanh toán.
  • Bảng hoặc màn hình niêm yết tỷ giá ngoại tệ.
  • Thiết bị thanh toán bằng thẻ tín dụng.
  • Nơi giữ đồ và tài sản có giá trị của khách.
  • Xe đẩy cho người khuyết tật.
  • 2. Tiêu chuẩn về phòng vệ sinh sảnh và các khu vực công cộng

  • Bồn cầu.
  • Bồn tiểu nam (phòng vệ sinh nam).
  • Vòi nước di động cạnh bồn cầu.
  • Giấy vệ sinh.
  • Chậu rửa mặt, gương soi, vòi nước, xà phòng.
  • Móc treo hoặc chỗ để túi.
  • Thùng rác có nắp.
  • Thiết bị thông gió.
  • Giấy hoặc khăn lau tay.
  • Máy sấy tay.
  • Hệ thống ga và xi phông thoát sàn đảm bảo ngăn mùi hôi.
  • 3. Tiêu chuẩn về buồng ngủ và phòng vệ sinh trong buồng ngủ

    3.1. Về buồng ngủ
  • Giường đơn 1mx2m.
  • Giường đôi 1.6mx2m.
  • Đệm dày 20cm, có ga bọc.
  • Gối, chăn có vỏ bọc.
  • Tủ hoặc kệ đầu giường.
  • Tủ đựng quần áo có móc treo.
  • Sọt hoặc túi đựng đồ giặt ủi.
  • Bàn chải quần áo.
  • Điện thoại.
  • Wi-fi.
  • Ổ cắm điện an toàn.
  • Tài liệu thông tin khách sạn và hướng dẫn đi kèm.
  • Giá để hành lý.
  • Rèm cửa sổ chắn sáng.
  • Đèn phòng.
  • Bộ bàn ghế uống nước.
  • Sọt đựng rác.
  • Thiết bị báo cháy.
  • Máy điều hòa không khí.
  • Tủ lạnh hoặc minibar.
  • Tivi.
  • Bàn làm việc cho 50% số buồng ngủ, đen, ổ cắm điện cho bàn làm việc.
  • Bộ kim chỉ may.
  • Ấm đun nước siêu tốc.
  • Dép đi trong phòng.
  • Két an toàn (cho 30% số buồng ngủ). 
  • Sơ đồ hướng dẫn thoát hiểm.
  • Chốt an toàn.

  • 3.2. Về phòng vệ sinh trong buồng ngủ
  • Tường bằng vật liệu chống thấm nước.
  • Sàn được lát bằng vật liệu chống trơn.
  • Bộ đồ dùng amenities.
  • Chậu rửa mặt,  gương soi, vòi nước.
  • Đèn trần.
  • Vòi tắm hoa sen.
  • 3.3. Về nhà hàng, bar, bếp
  • Bàn ghế.
  • Dụng cụ và tủ đựng dụng cụ ăn uống.
  • Bàn soạn, chia, sơ chế, chế biến món ăn không thấm nước.
  • Trang thiết bị dụng cụ chế biến món ăn.
  • Trang thiết bị phục vụ ăn tự chọn.
  • Trang thiết bị phục vụ ăn tại buồng ngủ.
  • Bồn rửa dụng cụ ăn uống.
  • Bồn rửa các món ăn sơ chế chế biến.
  • Hệ thống thoát nước chìm.
  • Dụng cụ và chất tẩy rửa vệ sinh.
  • Thùng rác có nắp.
  • Thiết bị thông gió tốt.
  • Các loại tủ lạnh bảo quản thực phẩm.
  • Sơ đồ, biển chỉ dẫn, đèn báo thoát hiểm. 
  • 3.4. Về phòng họp, phòng hội nghị
  • Bàn ghế, micro, đèn điện các loại.
  • Máy chiếu, màn chiếu.
  • Trang thiết bị phục vụ họp.
  • Hệ thống camera trong phòng.
  • Máy điều hòa không khí.
  • Thiết bị thông gió tốt.
  • Thảm trải.
  • Sơ đồ, biển chỉ dẫn, đèn báo thoát hiểm.

  • 3.5. Về hành lang, cầu thang
  • Sơ đồ, biển chỉ dẫn thoát hiểm.
  • Đèn báo thoát hiểm ở hành lang.
  • Biển chỉ dẫn các chức năng (phòng vệ sinh, số phòng, số tầng,…).
  • Cửa thoát hiểm chống cháy.
  • 3.6. Về thông gió, điều hòa ở các khu vực
  • Đảm bảo thông thoáng.
  • Hệ thống thông gió tốt.
  • Có trang bị điều hòa không khí ở các buồng phòng, các sảnh và các khu hành chính.
  • Hệ thống thông gió tự nhiên.
  • 3.7. Về hệ thống điện
  • Độ chiếu sáng đảm bảo theo yêu cầu của từng khu vực.
  • Cung cấp điện đầy đủ 24/24 giờ cho sinh hoạt, phục vụ.
  • 3.8. Về hệ thống nước
  • Đủ cho sinh hoạt và phòng cháy chữa cháy 24/24 giờ.
  • Cấp nước nóng: 24/24 giờ.
  • Hệ thống xử lý nước và chất thải đảm bảo tiêu chuẩn vệ sinh môi trường.
  • Trang thiết bị phòng cháy chữa cháy đầy đủ. 
  • Trên đây là những thông tin gửi đến bạn về những tiêu chuẩn cơ bản về cơ sở hạ tầng của khách sạn 3 sao. Hi vọng thông qua bài viết trên bạn cũng đã có cho mình một nguồn thông tin hữu ích.

     
  • Máy nước nóng.
  • Móc treo quần áo.
  • Bồn cầu.
  • Vòi nước di động bên cạnh bồn cầu.
  • 80% số buồng ngủ có phòng tắm đứng hoặc bồn tắm có rèm che.
  • Sọt rác có nắp.
  • Giấy vệ sinh.
  • Thiết bị thông gió.
Viết bình luận của bạn:
popup

Số lượng:

Tổng tiền: